Đóng Menu

THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC:
Mỗi viên nang cứng chứa:
Thành phần dược chất:
Cephalexin (dưới dạng cephalexin monohydrat) ... 250 mg
Thành phần tá dược: cellulose vi tinh thể, magnesi stearat.
DẠNG BÀO CHẾ:
Viên nang cứng.
Cỡ nang số 2, nắp nang màu xanh, thân nang màu trắng có in . Bột
thuốc trong nang có màu trắng ngà đến hơi vàng.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC:
- Nhóm dược lý: Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ I.
- Mã ATC: J01DB01.
- Cephalexin là kháng sinh bán tổng hợp dùng đường uống, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ I. Cephalexin là kháng sinh diệt khuẩn có cơ chế tác dụng là gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicilin (PBP) lần lượt ức chế tổng hợp peptidoglycan trong thành tế bào vi khuẩn, do đó ức chế sinh tổng hợp thành tế bào. Cuối cùng, vi khuẩn bị tiêu hủy do tác động của các enzym tự tiêu thành tế bào (autolysin và murein hydrolase).
- Phổ kháng khuẩn:
Các chủng nhạy cảm:
+ Vi khuẩn gram dương ưa khí: Corynebacterium diphtheria, Propionibacterium acnes, Staphylococcus nhạy cảm với methicilin,
Streptococcus, Streptococcus pneumoniae.
+ Vi khuẩn gram âm ưa khí: Branhamella catarrhalis, Citrobacter koseri, Escherichia coli, Klebsiella, Neisseria gonorrhoeae, Pasteurella.
+ Vi khuẩn kỵ khí: Fusobacterium, Prevotella.
Các chủng nhạy cảm vừa:
+ Vi khuẩn gram âm ưa khí: Proteus mirabilis, Haemophilus influenzae.
+ Vi khuẩn kỵ khí: Clostridium perfringens, Peptostreptococcus.
- Kháng thuốc:
+ Vi khuẩn gram dương ưa khí: Enterococcus (Streptococcus faecalis), Listeria monocytogenes, Staphylococcus kháng methicilin.
+ Vi khuẩn gram âm ưa khí: Acinetobacter, Citrobacter freundii, Enterobacter, Morganella morganii, Proteus vulgaris, Providencia,
Pseudomonas, Serratia.
+ Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides, Clostridium difficile.
+ Khi thử nghiệm in vitro, Staphylococcus biểu lộ khả năng kháng chéo giữa cephalexin và các kháng sinh loại methicilin.
+ Các chủng Staphylococci tiết penicilinase kháng penicilin có thể xem như kháng cephalexin, mặc dù kết quả in vitro trên các test nhạy cảm vẫn cho thấy vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.
+ Một số nghiên cứu ở Việt Nam cũng cho thấy cephalexin bị đề kháng ít nhiều với Staphylococcus aureus, Salmonella, E.coli, Proteus,
Enterobacter, Pseudomonas aeruginosa.
Cơ chế đề kháng:
- Vi khuẩn đề kháng thuốc theo một hoặc nhiều cơ chế sau đây:
- Tiết men beta-lactamase phổ rộng và/ hoặc enzym mã hóa qua trung gian plasmid gây thủy phân thuốc.
- Giảm ái lực của các protein gắn với penicilin.
- Giảm tính thấm màng ngoài của một số vi khuẩn Gram âm, làm giảm việc tiếp cận của thuốc với các protein gắn với penicilin.
- Các bơm đẩy thuốc.
Một tế bào vi khuẩn có thể có đồng thời nhiều cơ chế kháng thuốc. Tùy thuộc vào cơ chế hiện có, vi khuẩn có thể đề kháng chéo với một số hoặc tất cả các beta-lactam khác và/ hoặc các kháng sinh nhóm khác.
 

LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG:
Liều lượng:
- Người lớn
+ Liều thường dùng: 1 - 4 g/ngày chia thành nhiều liều; hầu hết các loại nhiễm khuẩn đáp ứng với liều 500 mg mỗi 8 giờ.
Đối với nhiễm khuẩn da và mô mềm; viêm họng do liên cầu khuẩn; nhiễm khuẩn đường tiết niệu nhẹ không biến chứng, liều thường dùng:
250 mg mỗi 6 giờ hoặc 500 mg mỗi 12 giờ.
+ Liều có thể lên tới 4 g/ngày đối với nhiễm khuẩn nặng hoặc do nhiễm vi khuẩn kém nhạy cảm. Nhưng khi cần liều cao hơn 4 g/ngày, phải cân
nhắc dùng một cephalosporin tiêm.
- Trẻ em từ 5 tuổi trở lên
+ Liều thường dùng: 250 mg mỗi 8 giờ.
+ Nhiễm khuẩn nặng, liều có thể tăng lên gấp đôi.
Trong điều trị nhiễm liên cầu khuẩn beta tan máu, thời gian điều trị tối thiểu 10 ngày.
* Lưu ý: dạng bào chế của Opxil 250 là viên nang cứng. Vì vậy, thuốc chỉ thích hợp dùng cho trẻ có khả năng nuốt nguyên viên thuốc.
- Người già và bệnh nhân suy thận: cần phải điều chỉnh liều cephalexin theo độ thanh thải creatinin. Liều tối đa hàng ngày là 500 mg trong trường
hợp suy thận nặng với độ lọc cầu thận < 10 ml/phút.
Cách dùng:
Dùng đường uống. Nuốt nguyên viên với 1 ít nước.
Do thức ăn có thể làm giảm tốc độ hấp thu của thuốc vì vậy nên uống lúc đói, tốt nhất khoảng 1 giờ trước khi ăn.
Trong trường hợp một lần quên dùng thuốc, cần uống một liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần thời điểm uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp theo đơn thuốc. Không tự ý dùng liều gấp đôi.
Một số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng thuốc:
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Quá mẫn với cephalexin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh có rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính.
- Không dùng cephalexin cho người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
- Người bệnh có tiền sử sốc phản vệ do penicilin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.
 

CHỈ ĐỊNH:
Cephalexin được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc gây ra như:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
- Viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn xương khớp.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu-sinh dục, bao gồm viêm tuyến tiền liệt cấp tính.
- Nhiễm khuẩn nha khoa.

0/5
(0 nhận xét)
  • 0% | 0 đánh giá
  • 0% | 0 đánh giá
  • 0% | 0 đánh giá
  • 0% | 0 đánh giá
  • 0% | 0 đánh giá

Chia sẻ nhận xét về sản phẩm

Gửi nhận xét
GỬI ĐÁNH GIÁ CỦA BẠN
Đánh giá
Gửi