Đóng Menu

THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC:
Mỗi viên nang cứng chứa: 
Thành phần dược chất: Lansoprazol (dưới dạng hạt Lansoprazol 8,5%) ... 30 mg
Thành phần tá dược: Không có.
DẠNG BÀO CHẾ:
Viên nang cứng.
Viên nang cứng, cỡ nang số 1, nắp nang màu đỏ, thân nang màu hồng có in ký hiệu . Hạt chứa trong nang màu trắng ngà.

LIỀU DÙNG - CÁCH DÙNG:
Liều dùng:
-Điều trị loét tá tràng: 30 mg (1 viên)/lần/ngày, trong 2 tuần. Có thể dùng thêm 2 tuần nữa, nếu chưa khỏi hoàn toàn.
-Điều trị loét dạ dày: 30 mg (1 viên)/lần/ngày, trong 4 tuần. Có thể dùng thêm 4 tuần nữa, nếu chưa khỏi hoàn toàn.
-Điều trị viêm thực quản trào ngược: 30 mg (1 viên)/lần/ngày, trong 4 tuần. Có thể dùng thêm 4 tuần nữa, nếu chưa khỏi hoàn toàn.
-Dự phòng viêm thực quản trào ngược: 15 mg/lần/ngày. Có thể tăng liều lên đến 30 mg (1 viên)/lần/ngày nếu cần.
Dạng bào chế và hàm lượng của lansoprazol trong viên nang cứng Lansoprazol 30 không thích hợp để sử dụng cho các liều nhỏ hơn 30 mg/lần. 
-Diệt trừ Helicobacter pylori:
Việc lựa chọn phối hợp nên theo các hướng dẫn chính thức của địa phương dựa trên tình hình kháng thuốc, thời gian điều trị (thông thường khoảng 7 ngày, nhưng đôi khi kéo dài đến 14 ngày), và khả năng dung nạp thuốc của bệnh 
nhân. 
Liều 30 mg lansoprazol (1 viên)/lần, dùng 2 lần/ngày kết hợp với một trong các phác đồ sau:
· 250 đến 500 mg clarithromycin/lần, dùng 2 lần/ngày + 1 g amoxicilin/lần, dùng 2 lần/ngày. · 250 mg clarithromycin/lần, dùng 2 lần/ngày + 400 đến 500 mg metronidazol/lần, dùng 2 lần/ngày. 
Tỉ lệ diệt trừ H. pylori có thể đạt đến 90% khi lansoprazol được kết hợp với clarithromycin và amoxicilin hoặc metronidazol.
Sau 6 tháng kết thúc điều trị, khả năng tái nhiễm thấp, do đó, bệnh thường không tái phát. 
Phác đồ điều trị bao gồm 30 mg lansoprazol (1 viên)/lần, dùng 2 lần/ngày + 1 g amoxicilin/lần, dùng 2 lần/ngày + 400 đến 500 mg metronidazol/lần, dùng 2 lần/ngày có khả năng diệt khuẩn thấp hơn so với phác đồ có clarithromycin. 
Khi tỉ lệ đề kháng metronidazol ở địa phương thấp, phác đồ này có thể thích hợp cho các bệnh nhân không thể dùng clarithromycin.
-Điều trị loét dạ dày và tá tràng lành tính do sử dụng NSAID nhưng vẫn phải tiếp tục điều trị bệnh với NSAID: 30 mg (1 viên)/lần/ngày, trong 4 tuần. Có thể dùng thêm 4 tuần nữa, nếu chưa khỏi hoàn toàn. Đối với các bệnh nhân có 
nguy cơ hoặc đang bị loét khó điều trị, có thể dùng thuốc liều cao hơn và/ hoặc điều trị kéo dài hơn. 
-Dự phòng loét dạ dày và tá tràng do NSAID ở các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ (như bệnh nhân > 65 tuổi, bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày hoặc tá tràng) phải điều trị kéo dài với NSAID: 15 mg/lần/ngày. Nếu điều trị không 
đạt hiệu quả thì dùng liều 30 mg (1 viên)/lần/ngày.
Dạng bào chế và hàm lượng của lansoprazol trong viên nang cứng Lansoprazol 30 không thích hợp để sử dụng cho các liều nhỏ hơn 30 mg/lần. 
-Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày - thực quản: 15 mg/lần/ngày hoặc 30 mg (1 viên)/lần/ngày. Các triệu chứng giảm nhanh chóng. Điều chỉnh liều tùy thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân. 
Nếu các triệu chứng không cải thiện sau 4 tuần điều trị với liều 30 mg (1 viên)/lần/ngày, cần tiến hành thêm các xét nghiệm kiểm tra cho bệnh nhân. 
-Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison: Liều bắt đầu là 60 mg (2 viên)/lần/ngày. Sau đó, điều chỉnh liều tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân và tiếp tục điều trị
cho đến khi đạt kết quả. Có thể tăng liều lên đến 180 mg (6 viên)/ngày. Nếu dùng liều trên 120 mg (4 viên)/ngày nên chia thành 2 lần uống.
-Bệnh nhân suy thận:Không cần điều chỉnh liều.
-Bệnh nhân suy gan: Bệnh nhân suy gan vừa hoặc nặng cần giảm 50% liều dùng hằng ngày và được theo dõi thường xuyên trong suốt quá trình sử dụng. 
-Bệnh nhân cao tuổi: Do thuốc giảm thải trừ ở bệnh nhân cao tuổi nên có thể điều chỉnh liều tùy thuộc vào yêu cầu của từng cá nhân. Không dùng quá 30 mg (1 viên)/ngày, trừ khi có các chỉ dẫn lâm sàng thuyết phục. 
-Trẻ em: Chưa có đủ dữ liệu lâm sàng cho việc sử dụng lansoprazol ở trẻ em (xem mục Đặc tính dược động học). Cần tránh sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 1 tuổi do các dữ liệu sẵn có chưa cho thấy lansoprazol có hiệu quả trong điều 
trị trào ngược dạ dày - thực quản ở nhóm bệnh nhân này.
Xem thêm hướng dẫn theo toa đính kèm

CHỈ ĐỊNH:
-Điều trị loét dạ dày và tá tràng.
-Điều trị viêm thực quản trào ngược. 
-Dự phòng viêm thực quản trào ngược. 
-Phối hợp với kháng sinh để diệt trừ Helicobacter pylori (H. pylori) trong điều trị các vết loét có liên quan đến H. pylori.
-Điều trị loét dạ dày và tá tràng lành tính do sử dụng thuốc chống viêm không steroid (NSAID) nhưng vẫn phải tiếp tục điều trị bệnh với NSAID.
-Dự phòng loét dạ dày và tá tràng do NSAID ở các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ phải điều trị kéo dài với NSAID. 
-Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày - thực quản. 
-Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison.
 

0/5
(0 nhận xét)
  • 0% | 0 đánh giá
  • 0% | 0 đánh giá
  • 0% | 0 đánh giá
  • 0% | 0 đánh giá
  • 0% | 0 đánh giá

Chia sẻ nhận xét về sản phẩm

Gửi nhận xét
GỬI ĐÁNH GIÁ CỦA BẠN
Đánh giá
Gửi