Đóng Menu

THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nang cứng chứa: Cefdinir ................. 300 mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể (Avicel 112), Natri croscarmellose, Natri starch glycolat, Colloidal anhydrous silica, Magnesi stearat.
DẠNG TRÌNH BÀY:
Hộp 1 vỉ x 10 viên nang cứng.
DƯỢC LỰC:
- Cefdinir là kháng sinh phổ rộng nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Cefdinir bền vững với hầu hết các β-lactamase được tiết ra từ vi khuẩn
Gram âm và Gram dương nhưng lại bị thủy phân bởi những men β-lactamase phổ rộng. So với các cephalosporin thế hệ 1 và 2, cefdinir có tác dụng lên vi khuẩn Gram âm mạnh hơn và bền hơn với beta
lactamase.
- Phổ kháng khuẩn: E. coli, Serratia, Salmonella, Shigella, P. Mirabilis, P. vulgaris, Providencia, Citrobacter diversus, Klebsiella pneumonia, K.oxytoca, Morganella morganii, các chủng
Streptococcus, các chủng Staphylococcus, Haemophilus influenzae, Haemophilus spp, Neisseria, Branhamella catarrhalis, Peptostreptococcus, Clostridium perfringens, Borrellia burgdorferi,
Pasteurerlla multocida, Aeromonas hydrophilia, Corynebacterium diphteriae.
- Kháng thuốc: Cefdinir bị đề kháng chủ yếu do sự thủy phân của men beta-lactamse được sản xuất do một số chủng vi khuẩn, hoặc những vi khuẩn có khả năng làm biến đổi protein gắn penicilin (PBP) làm giảm tính thấm
của cefdinir qua màng tế bào vi khuẩn. Cefdinir bị đề kháng bởi một số loại các loài vi khuẩn sau: Enterobacter spp., Pseudomonas spp., Bacteroides spp., Enterococcus spp. (ví dụ, Enterococcus
faecalis), các chủng Streptococci kháng penicilin, các chủng Staphylococci đề kháng methicilin hoặc oxacilin, các chủng Heamophillus influenzae kháng ampicilin.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
- Cefdinir được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2 - 4 giờ. Sinh khả dụng đường uống khoảng 16 - 25%.
- Thuốc được phân bố rộng rãi trong các mô và dịch của cơ thể. Thể tích phân bố trung bình là 0,35 L/kg ở người lớn và 0,67 L/kg ở trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi.
Khoảng 60 - 70% thuốc liên kết với protein huyết tương.
- Cefdinir chuyển hóa không đáng kể và được đào thải qua nước tiểu. Ở người lớn có chức năng thận bình thường, thời gian bán thải của thuốc là 1,7 - 1,8 giờ.
Cefdinir được loại khỏi cơ thể bằng cách lọc máu.

LIỀU LƯỢNG & CÁCH DÙNG:
- Uống nguyên viên.
- Người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên hoặc trẻ cân nặng trên 43 kg:
+ Liều thường dùng 300 mg/lần mỗi 12 giờ hoặc 600 mg/lần mỗi 24 giờ. Thời gian điều trị từ 5 - 10 ngày.
+ Liều dùng cho người suy thận (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút): 300 mg/lần/ngày.
+ Bệnh nhân chạy thận nhân tạo dài hạn: 300 mg mỗi 48 giờ. 
- Hàm lượng và dạng bào chế của Imenir 300 không thích hợp dùng cho trẻ em dưới 13 tuổi và cân nặng dưới 43 kg.

CHỈ ĐỊNH:
Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm gây ra như:
- Viêm tai giữa.
- Viêm họng, viêm amidan.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm phế quản, viêm xoang.
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng.
- Nhiễm trùng da và mô mềm.
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SĨ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
- Thường gặp: tiêu chảy, bệnh monilia âm đạo, buồn nôn, đau đầu, đau bụng, viêm âm đạo, tăng bạch cầu trong nước tiểu, tăng protein niệu, tăng gammaglutamyltransferase, tăng hoặc giảm bạch cầu
lympho, tăng microhematuria.
- Ít gặp: phát ban, khó tiêu, đầy hơi, nôn, phân bất thường, biếng ăn, táo bón, chóng mặt, khô miệng, suy nhược, mất ngủ, huyết trắng, bệnh monilia, ngứa, mơ màng, tăng glucose huyết, tăng glucose niệu, tăng
hoặc giảm tế bào bạch cầu, tăng AST, tăng ALT, tăng phosphatase kiềm, tăng BUN, tăng bạch cầu ưa acid, tăng bạch cầu đa nhân trung tính, tăng hoặc giảm tỷ trọng riêng của nước tiểu, giảm bicarbonat, tăng hoặc
giảm phospho máu, giảm hemoglobin, tăng bạch cầu có nhân đa hình, tăng bilirubin, tăng men lactat dehydrogenase, tăng tiểu cầu, tăng kali, tăng pH nước tiểu.
- Tác dụng không mong muốn xảy ra trong quá trình lưu hành thuốc:
Những tác dụng không mong muốn sau đây liên quan đến việc sử dụng cefdinir đã được báo cáo trong quá trình lưu hành thuốc, bắt đầu là những trường hợp phản ứng với cefdinir được ghi nhận ở Nhật Bản vào
năm 1991: sốc, sốc phản vệ (hiếm khi gây tử vong), phù mặt và thanh quản, khó thở, phản ứng giống bệnh huyết thanh, viêm kết mạc, viêm miệng, hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hoại tử biểu bì nhiễm độc
(TEN), viêm da tróc vảy, hồng ban đa dạng, hồng ban nút, viêm gan cấp tính, ứ mật, đợt bùng phát của viêm gan, suy gan, vàng da, tăng amylase, viêm ruột cấp tính, tiêu chảy ra máu, viêm đại tràng xuất huyết, tiêu phân đen, viêm đại tràng giả mạc, thiếu máu bất sản, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm
tiểu cầu vô căn xuất huyết, thiếu máu tán huyết, suy hô hấp cấp tính, hen suyễn, viêm phổi do thuốc, viêm phổi tăng eosin, viêm phổi mô kẽ, sốt, suy thận cấp, bệnh
thận, chảy máu, rối loạn đông máu, hội chứng đông máu rải rác nội mạch, chảy máu đường tiêu hóa trên, loét dạ dày tá tràng, tắc ruột, mất ý thức, viêm mạch dị
ứng, có thể tương tác cefdinir-diclofenac, suy tim, đau ngực, nhồi máu cơ tim, tăng huyết áp, cử động vô thức và tiêu cơ vân.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

0/5
(0 nhận xét)
  • 0% | 0 đánh giá
  • 0% | 0 đánh giá
  • 0% | 0 đánh giá
  • 0% | 0 đánh giá
  • 0% | 0 đánh giá

Chia sẻ nhận xét về sản phẩm

Gửi nhận xét
GỬI ĐÁNH GIÁ CỦA BẠN
Đánh giá
Gửi