Đóng Menu

THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC:

Mỗi gói chứa:

Thành phần dược chất:

Cefdinir  125 mg

Thành phần tá dược: Cellactose 80, Mannitol, Acid citric khan, Natri citrat, Gôm xanthan, Aspartam, Bột mùi dâu, Colloidal anhydrous silica (Aerosil).

DẠNG BÀO CHẾ:

  • Thuốc bột pha hỗn dịch uống.
  • Thuốc bột, khô tơi, có màu trắng ngà đến hơi vàng, có mùi thơm.
     

LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG:

Liều dùng:

Liều dùng cho trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi: 14 mg/kg/ngày. Liều tối đa: 600 mg/ngày.

Liều lượng và khoảng cách liều cho các trường hợp cụ thể như sau:

  • ฀Viêm tai giữa nhiễm khuẩn: 7 mg/kg/lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ, điều trị trong 5 đến 10 ngày; hoặc 14 mg/kg/lần, mỗi lần cách nhau 24 giờ, điều trị trong 10 ngày.
  • ฀Viêm xoang hàm trên: 7 mg/kg/lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ, điều trị trong 10 ngày; hoặc 14 mg/kg/lần, mỗi lần cách nhau 24 giờ, điều trị trong 10 ngày.
  • ฀Viêm họng, viêm amiđan: 7 mg/kg/lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ, điều trị trong 5 đến 10 ngày; hoặc 14 mg/kg/lần, mỗi lần cách nhau 24 giờ, điều trị trong 10 ngày.
  • ฀Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da không biến chứng: 7 mg/kg/lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ, điều trị trong 10 ngày.

Trường hợp suy thận:

  • Liều dùng cho trẻ suy thận có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút/ 1,73 m là 7 mg/kg/ngày. Liều tối đa:
  • 300 mg/ngày.
  • Bệnh nhân chạy thận nhân tạo dài hạn: liều thông thường 7 mg/kg/lần, mỗi lần cách nhau 48 giờ.

Cách dùng:

Hòa thuốc với một ít nước. Uống sau khi thuốc đã tan hoàn toàn.

Trường hợp quên uống một liều dùng: Cần uống một liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần thời điểm uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp theo đơn thuốc của bác sĩ. Không tự ý dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bỏ lỡ.

Một số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng thuốc:

Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

Mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin và bất kỳ thành phần nào của thuốc

CHỈ ĐỊNH:

Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm gây ra như:

  • Viêm tai giữa.
  • Viêm họng, viêm amiđan.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm phế quản, viêm xoang.
  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng.
  • Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da.
0/5
(0 nhận xét)
  • 0% | 0 đánh giá
  • 0% | 0 đánh giá
  • 0% | 0 đánh giá
  • 0% | 0 đánh giá
  • 0% | 0 đánh giá

Chia sẻ nhận xét về sản phẩm

Gửi nhận xét
GỬI ĐÁNH GIÁ CỦA BẠN
Đánh giá
Gửi