Chỉ định:
Vui lòng xem chi tiết tại toa đính kèm: Imedroxil 500 mg VNA (2)
– Nhiễm trùng đường hô hấp: viêm amiđan, viêm họng, viêm phế quản, giãn phế quản, viêm phổi, áp xe phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa.
– Nhiễm trùng da và mô mềm: viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm mô tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, nhọt, viêm quầng.
– Nhiễm trùng đường niệu – sinh dục: viêm thận – bể thận, viêm bàng quang, viêm phần phụ, viêm nội mạc tử cung.
– Nhiễm khuẩn khác: viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn trong sản khoa.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc.
Chống chỉ định:
– Mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin. Đối với những bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm penicillin, nên xem xét đến khả năng dị ứng chéo.
Thận trọng:
– Người bệnh bị suy giảm chức năng thận rõ rệt.
– Điều trị kéo dài với với cefadroxil có thể làm tăng sinh vi khuẩn không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.
– Kinh nghiệm sử dụng cefadroxil cho trẻ sơ sinh và đẻ non còn hạn chế. Cần thận trọng khi dùng đối với những người bệnh này.
– Những bệnh nhân bị tiêu chảy nặng và kéo dài trong thời gian điều trị với cefadroxil, nên xem xét đến khả năng viêm đại tràng giả mạc. Nên thận trọng dùng kháng sinh phổ rộng đối với người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
– Điều trị kéo dài với cefadroxil có thể làm tăng sinh vi khuẩn không nhạy cảm.
– Phụ nữ mang thai: tính an toàn khi sử dụng cefadroxil đối với các đối tượng này chưa được thiết lập. Vì vậy, bệnh nhân chỉ dùng thuốc khi thật sự cần thiết.
– Phụ nữ đang cho con bú: Cefadroxil bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp., không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy, nổi ban.
Tác dụng không mong muốn:
Có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn như:
– Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
– Ít gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, nổi mề đay, ngứa, tăng transaminase có hồi phục.
– Hiếm gặp: viêm đại tràng giả mạc, phản ứng phản vệ, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
Thông báo cho Bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc:
– Cholestyramin gắn kết với cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thu của thuốc.
– Probenecid có thể làm giảm bài tiết cephalosporin.
– Furosemid, aminoglycosid có thể hiệp đồng tăng độc tính trên thận khi sử dụng đồng thời với cefadroxil.
– Ảnh hưởng đến các xét nghiệm cận lâm sàng : Giống như khi điều trị bằng các kháng sinh nhóm cephalosporin khác hoặc bằng penicillin, thử nghiệm Coomb có thể cho kết quả dương tính giả. Bệnh nhân điều trị với cefadroxil có thể có thử nghiệm đường dương tính giả trong nước tiểu nếu dùng thuốc thử không có tính men.