Vui lòng xem thông tin đầu đủ và chi tiết trên toa sản phẩm Claminat® 500 mg / 125 mg.
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
– Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên như viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi – phế quản.
– Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục như viêm bàng quang, niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm như mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
– Nhiễm khuẩn xương và khớp như viêm tủy xương.
– Nhiễm khuẩn nha khoa như áp xe ổ răng.
– Một số nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo phá thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SĨ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Mẫn cảm với nhóm beta-lactam (các penicillin và cephalosporin) hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người bệnh có tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
– Thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, ngoại ban, ngứa.
Ít gặp: tăng bạch cầu ái toan, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase, ban đỏ, phát ban.
– Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
– Khi có phản ứng phản vệ trầm trọng nên xử lý ngay bằng epinephrin, oxy, corticoid tiêm tĩnh mạch, thông khí.
– Tăng vừa transaminase: ý nghĩa lâm sàng chưa được biết rõ. Cần chú ý người bệnh cao tuổi và người lớn, đề phòng phát hiện viêm da ứ mật.
– Ban ngứa, ban đỏ, hội chứng Stevens – Jonhson, viêm da bong: phải ngừng thuốc.
– Viêm đại tràng giả mạc:
+ Nếu nhẹ: Ngừng thuốc.
+ Nếu nặng (khả năng do Clostridium difficile): bồi phụ nước và điện giải, kháng sinh chống Clostridium.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.